性騷擾/性侵害事件處理辦法目的為防制就業場所性騷擾行為,維謢兩性工作平等及人格尊嚴,特依「兩性工作平等法」制定本辦法。壹、 定義一、性騷擾:的越南文翻譯

性騷擾/性侵害事件處理辦法目的為防制就業場所性騷擾行為,維謢兩性工作平

性騷擾/性侵害事件處理辦法
目的
為防制就業場所性騷擾行為,維謢兩性工作平等及人格尊嚴,特依「兩性工作平等法」制定本辦法。
壹、 定義
一、性騷擾:
(一) 受僱者於執行職務時,任何人以性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,對其造成敵意性、脅迫性或冒犯性之工作環境,致侵犯或干擾其人格尊嚴、人身自由或影響其工作表現。
(二) 雇主對受僱者或求職者為明示或暗示之性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,作為勞務契約成立、存續、變更或分發、配置、報酬、考績、陞遷、降調、獎懲等之交換條件。
二、就業場所:由公司所提示,使員工履行契約提供勞務或使求職者前來應徵之場所。
貳、 性騷擾防治措施
一、 雇主或因工作關係有管理監督權者,不得利用工作上之權力、機會或方法,對員工或求職者性騷擾,亦不得縱容他人對員工或求職者性騷擾。
二、 員工不得於就業場所對同仁性騷擾,亦不得於同仁執行職務時對其性騷擾。
三、 就業場所有以上性騷擾之情形時,雇主或因工作關係有管理監督權者應予勸阻或為其他適當之處置;未予勸阻或為其他適當之處置者,以縱容論。
四、 公司應致力防制性騷擾、改善就業場所設施以保護員工免於性騷擾,並應定期舉辦或鼓勵員工參加性騷擾防制之教育講習。
五、 強化員工及服務對象對性騷擾/性侵害之識別能力,定期舉辦性侵害自我保護訓練及演練。
六、 僱用專職、兼職人員或召募志願服務人員應向目的事業主管機關申請核轉所在地直轄市、縣(市)主管機關查閱應徵者或應從事服務者有無性侵害犯罪加害人登記資料,或要求應徵者應向警察機關申請刑事紀錄證明。
七、 處理疑似性侵害事件過程,應妥予保密並維護服務對象之名譽及隱私權;對於通報人之身分資料並應予保密。
八、 發生下列情事者(及於住民間、員工間、員工與家屬間、員工與住民間等等)
1.因性別差異所產生侮辱、蔑視或歧視之態度及行為。
2.與性有關之不適當、不悅、冒犯性質之語言、身體碰觸或性要求。
3.以性行為或與性有關之行為作為交換報償之要約。
4.以威脅或懲罰之手段要求性行為或與性有關行為。
猥褻或性侵害行為。
5.展示具性意涵或性誘惑之聲音、圖片、文字、影片及陳列物。
6.其他符合兩性工作平等法規定之情形者。
九、申訴及調查
(一) 員工或求職者於就業場所遇有性騷擾時,可填寫「性騷擾申訴書」並申訴。
(二) 為處理性騷擾申訴,於申訴 3 日內成立調查小組並開始為調查、審議;小組成員共 5 人,其中 2 人為資方代表, 3 人為勞方代表,女性成員總數不少於二分之一。
(三) 受理申訴者為處理申訴案件,必要時得邀請申訴人列席說明或陳述意見,並得依申訴人之申請,進行調查;申訴人非有正當理由,不得拒絕。
(四) 申訴者於釋明受性騷擾之事實後,雇主或工作上有管理監督權者否認該事實時,應就該事實不存在,負舉證責任。
(五) 受理申訴者為調查、審議性騷擾申訴,得要求相關人員或單位提供相關資料,該相關人員或單位不得規避、妨礙或拒絕。
(六) 調查、審議過程中應維護申訴人權益,以保密方式處理申訴案件,不得洩漏申訴人之姓名或其他足資識別申訴人身分之相關資料。
(七) 受理申訴者應於受理申訴之日起 60 日內作成決定,必要時得延長 30 日,並以延長一次為限。
(八) 受理申訴者應將申訴案件之處理經過作成書面紀錄,並密封存檔至少10 年。
(九) 公司不得因員工提出性騷擾申訴,而予以解僱、調職及其他不利之處置。
(十) 本機構接獲申訴將進行調查並於24小時內進行通報,處理流程詳如附件(一)
參、 罰則
如確有性騷擾之事實,公司將依情節輕重對被申訴者作成申誡、記過、大過、調職、降級等處分,或依各相關法令規定予以免職;如該事實涉及刑責,公司得同時移送司法機關。申訴人及被申訴人對申訴案之決議有異議者,得於10日內提出申覆,經結案後,不得就同一事由,再提出申訴。

※本機構性騷擾申訴專線電話:0933724189
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (越南文) 1: [復制]
復制成功!
性騷擾/性侵害事件處理辦法目的為防制就業場所性騷擾行為,維謢兩性工作平等及人格尊嚴,特依「兩性工作平等法」制定本辦法。壹、 定義一、性騷擾:(一) 受僱者於執行職務時,任何人以性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,對其造成敵意性、脅迫性或冒犯性之工作環境,致侵犯或干擾其人格尊嚴、人身自由或影響其工作表現。 (二) 雇主對受僱者或求職者為明示或暗示之性要求、具有性意味或性別歧視之言詞或行為,作為勞務契約成立、存續、變更或分發、配置、報酬、考績、陞遷、降調、獎懲等之交換條件。二、就業場所:由公司所提示,使員工履行契約提供勞務或使求職者前來應徵之場所。貳、 性騷擾防治措施一、 雇主或因工作關係有管理監督權者,不得利用工作上之權力、機會或方法,對員工或求職者性騷擾,亦不得縱容他人對員工或求職者性騷擾。二、 員工不得於就業場所對同仁性騷擾,亦不得於同仁執行職務時對其性騷擾。三、 就業場所有以上性騷擾之情形時,雇主或因工作關係有管理監督權者應予勸阻或為其他適當之處置;未予勸阻或為其他適當之處置者,以縱容論。四、 公司應致力防制性騷擾、改善就業場所設施以保護員工免於性騷擾,並應定期舉辦或鼓勵員工參加性騷擾防制之教育講習。五、 強化員工及服務對象對性騷擾/性侵害之識別能力,定期舉辦性侵害自我保護訓練及演練。六、 僱用專職、兼職人員或召募志願服務人員應向目的事業主管機關申請核轉所在地直轄市、縣(市)主管機關查閱應徵者或應從事服務者有無性侵害犯罪加害人登記資料,或要求應徵者應向警察機關申請刑事紀錄證明。七、 處理疑似性侵害事件過程,應妥予保密並維護服務對象之名譽及隱私權;對於通報人之身分資料並應予保密。八、 發生下列情事者(及於住民間、員工間、員工與家屬間、員工與住民間等等)1.因性別差異所產生侮辱、蔑視或歧視之態度及行為。2.與性有關之不適當、不悅、冒犯性質之語言、身體碰觸或性要求。3.以性行為或與性有關之行為作為交換報償之要約。4.以威脅或懲罰之手段要求性行為或與性有關行為。猥褻或性侵害行為。5.展示具性意涵或性誘惑之聲音、圖片、文字、影片及陳列物。6.其他符合兩性工作平等法規定之情形者。九、申訴及調查 (一) 員工或求職者於就業場所遇有性騷擾時,可填寫「性騷擾申訴書」並申訴。 (二) 為處理性騷擾申訴,於申訴 3 日內成立調查小組並開始為調查、審議;小組成員共 5 人,其中 2 人為資方代表, 3 人為勞方代表,女性成員總數不少於二分之一。 (三) 受理申訴者為處理申訴案件,必要時得邀請申訴人列席說明或陳述意見,並得依申訴人之申請,進行調查;申訴人非有正當理由,不得拒絕。 (四) 申訴者於釋明受性騷擾之事實後,雇主或工作上有管理監督權者否認該事實時,應就該事實不存在,負舉證責任。(五) 受理申訴者為調查、審議性騷擾申訴,得要求相關人員或單位提供相關資料,該相關人員或單位不得規避、妨礙或拒絕。 (六) 調查、審議過程中應維護申訴人權益,以保密方式處理申訴案件,不得洩漏申訴人之姓名或其他足資識別申訴人身分之相關資料。 (七) 受理申訴者應於受理申訴之日起 60 日內作成決定,必要時得延長 30 日,並以延長一次為限。 (八) 受理申訴者應將申訴案件之處理經過作成書面紀錄,並密封存檔至少10 年。(九) 公司不得因員工提出性騷擾申訴,而予以解僱、調職及其他不利之處置。(十) 本機構接獲申訴將進行調查並於24小時內進行通報,處理流程詳如附件(一)參、 罰則 如確有性騷擾之事實,公司將依情節輕重對被申訴者作成申誡、記過、大過、調職、降級等處分,或依各相關法令規定予以免職;如該事實涉及刑責,公司得同時移送司法機關。申訴人及被申訴人對申訴案之決議有異議者,得於10日內提出申覆,經結案後,不得就同一事由,再提出申訴。※ Này quấy rối tình dục khiếu nại đường dây điện thoại: 0933724189
正在翻譯中..
結果 (越南文) 2:[復制]
復制成功!
Quấy rối tình dục / lạm dụng tình dục tiếp cận
mục đích
của nơi làm việc phòng chống quấy rối tình dục và kiểm soát việc làm, Victoria Zhi Bình đẳng giới và phẩm giá con người, đặc biệt là theo "Bình đẳng giới trong Luật Việc làm" công thức.
Một định nghĩa của
một quấy rối tình dục:
(a) sử dụng người trong việc thực hiện nhiệm vụ của họ, và bất kỳ yêu cầu để có một phương tiện bằng lời nói hoặc hành vi hoặc phân biệt đối xử về giới, gây thù địch, đe dọa, môi trường làm việc công kích, gây ra vi phạm hoặc gây trở ngại với nhân phẩm, quyền tự do, hoặc ảnh hưởng đến hiệu quả của nó.
(B) Các chủ sở hữu của các yêu cầu tuyển dụng hoặc tìm việc, rõ ràng hay ngụ ý, có những từ hoặc phương tiện hành vi hoặc phân biệt đối xử về giới, là điểm khởi đầu hợp đồng lao động, sự tồn tại, sửa đổi hoặc phân phối, cấu hình, bồi thường, thẩm định hiệu suất, khuyến mãi, giảm giai điệu, vv để đổi lấy phần thưởng và hình phạt.
Thứ hai, nơi làm việc: công ty thúc đẩy bởi các nhân viên thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc để đặt người tìm việc để áp dụng cho nó.
II, phòng chống quấy rối tình dục đo
một lao động hoặc vì những mối quan hệ làm việc với giám sát hành chính, không được sử dụng quyền lực của mình để làm việc, cơ hội, hoặc phương pháp, để quấy rối tình dục của người lao động hoặc người xin việc, cũng không bỏ qua những người khác quấy rối tình dục cho người lao động hoặc người xin việc.
Thứ hai, các nhân viên có trách nhiệm trong nơi làm việc quấy rối tình dục của các đồng nghiệp, và cũng không cho các đồng nghiệp của tôi trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình để quấy rối tình dục của họ.
Thứ ba, có những trường hợp nơi làm việc trên quấy rối tình dục, sử dụng lao động hoặc vì công việc của những người có thẩm quyền giám sát quản lý nên không khuyến khích việc xử lý hoặc thích hợp khác; không được nản lòng hay khác phù hợp các tiêu hủy để bỏ qua lý thuyết.
Thứ tư, các công ty nên cố gắng để phòng chống quấy rối tình dục và kiểm soát, và cải thiện cơ sở vật chất nơi làm việc để bảo vệ nhân viên khỏi quấy rối tình dục, và cần được tổ chức thường xuyên hoặc khuyến khích nhân viên tham gia hội thảo giáo dục phòng chống quấy rối tình dục.
Thứ năm, tăng cường khả năng nhận diện các nhân viên và khách hàng của quấy rối tình dục / lạm dụng tình dục, lạm dụng tình dục thường xuyên tổ chức đào tạo tự bảo vệ và các bài tập.
Sáu việc làm toàn thời gian, nhân viên bán thời gian hoặc tuyển dụng tình nguyện viên ngành dịch vụ quan có thẩm quyền áp dụng đối hạt nhân chuyển giao vị trí thành phố hay quận (thành phố) có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo ý kiến các ứng viên hay thủ phạm tấn công tình dục người tham gia vào các thông tin đăng ký dịch vụ hoặc yêu cầu Các thí sinh phải nộp đơn xin giấy chứng nhận cảnh sát phạm tội.
Quá trình xử lý sự cố Bảy nghi ngờ lạm dụng tình dục cần đúng cách giữ kín và duy trì danh tiếng và sự riêng tư của khách hàng, vì bản sắc con người có hiểu biết và thông tin bí mật.
Tám xảy ra trường hợp sau đây tồn tại (và sống trong khu vực tư nhân, giữa các nhân viên và giữa các nhân viên và gia đình của họ, nhân viên và dân gian sống, vv)
1. chênh lệch giới tính phát sinh từ những lời lăng mạ, khinh thường hay phân biệt đối xử thái độ và hành vi.
2. Bản chất tình dục không phù hợp, không hạnh phúc, tự nhiên tấn công của ngôn ngữ, cảm ứng vật lý hoặc yêu cầu.
3. Hành vi tình dục hay hành vi có tính chất tình dục của nó như là một lời đề nghị khen thưởng trao đổi.
4. phương tiện của các mối đe dọa hoặc trừng phạt đòi hỏi quan hệ tình dục hoặc hành vi liên quan đến sex.
Khiêu dâm, tình dục tấn công.
5 cho thấy một ý nghĩa tình dục hoặc tình dục âm thanh cám dỗ, hình ảnh, văn bản, video và hiển thị chúng.
6. Các điều kiện khác thực hiện theo quy định của Đạo luật Bình đẳng giới.
Nine, khiếu nại và điều tra
(a) người lao động hoặc người xin việc đến nơi làm việc trong trường hợp quấy rối tình dục, bạn có thể điền vào "khiếu nại quấy rối tình dục" và khiếu nại.
(B) Để đối phó với các khiếu nại về quấy rối tình dục, thành lập một nhóm điều tra cho người khiếu nại trong vòng 3 ngày và bắt đầu cuộc điều tra, xem xét, thành viên nhóm nghiên cứu tổng cộng năm người, trong đó có hai đại diện người sử dụng lao nhân tạo ', ba là đại diện người lao động, tổng số thành viên nữ của ít hơn một nửa.
(C) chấp nhận các khiếu nại để giải quyết khiếu nại, khi cần thiết, có thể mời người khiếu nại để tham dự tuyên bố hoặc được lắng nghe, và có thể, dựa trên ứng dụng của người khiếu nại cho một cuộc điều tra; khiếu nại không hợp lý, không thể từ chối.
(4) Sau khi các sự kiện trong giải thích của người khiếu nại về quấy rối tình dục, sử dụng lao động hoặc công việc quản lý và giám sát có quyền phủ nhận thực tế rằng khi người nên tôn trọng sự thật không tồn tại, nghĩa vụ chứng minh.
(V) để tiếp nhận khiếu nại bằng cách điều tra, xem xét khiếu nại của quấy rối tình dục, có thể yêu cầu những người có liên quan hoặc tổ chức cung cấp thông tin có liên quan, người có liên quan hay tổ chức sẽ không trốn tránh, cản trở hoặc từ chối.
(Vi) điều tra, quá trình đánh giá cần bảo vệ lợi ích của người khiếu nại, giải quyết khiếu nại một cách bí mật, người khiếu nại không được tiết lộ tên hoặc nhận dạng khác đủ nguồn lực cho mỗi người kháng cáo thông tin liên quan.
(Vii) phải chấp nhận khiếu nại về việc chấp nhận đơn khiếu nại trong vòng 60 ngày kể từ ngày ra quyết định, nếu cần thiết, có thể kéo dài trong 30 ngày, và để kéo dài thời gian giới hạn.
Process (viii) phải chấp nhận khiếu nại của người khiếu nại được thực hiện thông qua biên bản và niêm phong lưu trữ tối thiểu 10 năm.
(Ix) Công ty sẽ không phải nhân viên thực hiện khiếu nại về quấy rối tình dục, miễn nhiệm, chuyển giao và nhược điểm khác được thành lập.
(X) cơ quan này nhận được đơn khiếu nại sẽ được điều tra và thông báo trong vòng 24 giờ, việc xử lý chi tiết trong Phụ lục (a)
Thượng viện, các hình phạt
nếu thực sự thực tế là quấy rối tình dục, công ty sẽ phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các hình thức khiển trách do người khiếu nại, điều đáng chê, lớn hơn, chuyển nhượng, cách chức và biện pháp trừng phạt khác, hoặc bị cách chức theo quy định của pháp luật và các quy định có liên quan, nếu các sự kiện liên quan đến trách nhiệm hình sự, trong khi công ty đã được chuyển giao cho cơ quan tư pháp. Người khiếu nại và người trả lời về việc giải quyết các khiếu nại đã bất đồng chính kiến, nó đã lớn lên申覆trong vòng 10 ngày, sau khi đóng cửa, không được về cùng một chủ đề, và sau đó kháng cáo. ※ Cơ chế này khiếu nại của tình dục quấy rối đường dây nóng: 0933724189


正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: