BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 20的越南文翻譯

BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOA

BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC NGÀY 22/12/2014
• MỘT SỐ THAY ĐỔI MỚI TRONG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.
TT 200 có hiệu lực vào ngày 01/01/2015 có 6 chương và 4 phụ lục.
1. Kế toán tiền .
- Vàng tiền tệ là vàng được sử dụng với các chức năng cất giữ giá trị , không bao gồm các loại vàng được phân loại là hang tồn kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm báo cáo
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
⃰Áp dụng tỷ giá cho 1 số giao dịch :
- Khoản người mua trả tiền trước hoặc trả trước cho người bán : Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế .
- Ghi nhận doanh thu hoặc tài sản phát sinh từ giao dịch nhận trước hoặc trả trước :Áp dụng tỷ giá nhận trước hoặc trả trước.
- Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền : Chỉ nên áp dụng tỷ giá bình quân gia quyền.
2. Kế toán các khoản phải thu.
- Phân loại các khoản phải thu :
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán.
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán trực thuộc.
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại , không lien quan đến giao dịch mua bán.
- Khi lập báo cáo tài chính , căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn. Bên giao ủy thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận ủy thác sử dụng TK 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác.
- Phải thu nội bộ : Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng phải thu giữa các đơn vị nội bộ.
3. Kế toán hàng tồn kho.
- Không sử dụng phương pháp nhập sau xuất trước, bổ sung kỹ thuật tính giá thành theo phương pháp giá bán lẻ. Khi mua hàng tồn kho kèm thiết bị phụ tùng thay thế phải ghi nhận theo giá trị hợp lý của từng loại , thiết bị phụ tùng thay thế dự trữ hoặc chi phí sản xuất KD dở dang luân chuyển hơn 12 tháng hoặc vượt quá 1 chu kỳ kinh doanh thì trình bày là tài sản dài hạn trên BCTC. Trường hợp xuất hàng tồn kho để khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền , không kèm theo các điều kiện khác như phải thu SP, HH, ghi nhận giá trị HTK vào chi phí bán hàng.
- Trường hợp khách hàng chỉ nhận được hàng khuyến mãi, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa thì phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mãi, giá trị hàng khuyến mãi được tính vào giá vốn.
- Bên nhận ủy thác không được phản ánh tồn kho của bên giao ủy thác.TK 157 không áp dụng khi chuyển hàng tồn kho cho các đơn vị phụ thuộc ( mà sử dụng TK 136 ).
4. Kế toán các khoản nợ phải trả.
- Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT , thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT và các loại thuế gián thu khác về bản chất là khoản thu hộ bên thứ 3.Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số liệu về DT gộp trên BCTC hoặc các báo cáo khác.
- Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm , phải phân biệt rõ số thuế được hoàn , được giảm là số thuế đã nộp ở khâu mua hay khâu bán.
- Nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác.
- Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ , kê khai, thanh quyết toán với NSNN.
- TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, không sử dụng tại bên nhận ủy thác.
5. Kế toán phải trả nội bộ.
- Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả giữa DN với các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán. Giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc của cùng 1 DN
- Các khoản phải trả nội bộ gồm cả khoản vốn KD đơn vị hạch toán phụ thuộc nhận từ DN . Lãi vay được vốn hóa hoặc chênh lệch tỷ giá.
6. Kế toán phải trả , phải nộp khác.
- Gồm cả các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua BH hưu trí tự nguyện , BH nhân thọ , DT chưa thực hiện trong chương trình khách hàng truyền thống. Bên giao ủy thác không sử dụng TK 338.
7. Kế toán vốn chủ sỡ hữu.
- Ghi nhận theo vốn thực góp , không ghi nhận vốn góp theo vốn điều lệ trên giấy phép đăng ký KD.
- TK này ghi nhận tại các đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc để phản ánh số vốn góp KD được cấp bởi đơn vị cấp trên.
8. Kế toán các khoản doanh thu.
- Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyen tắc phù hợp.
- Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai , DT phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
- DT , lãi hoặc lỗ chỉ đc coi là chưa thực hiện nếu DN còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai.
- Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ 3.
- Thời điểm căn cứ để ghi nhận DTKT và DT tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể.DT tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo luật định.
- Khi luân chuyển SP,HH, Dv giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ DN tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của từng đơn vị , DN có thể quyết định việc ghi nhận DT tại các đơn vị nếu có sự gia tăng trong giá trị SP, HH.
- TH xuất HH để khuyến mãi , quảng cáo nhưng khách hàng chỉ đc nhận hàng KM, QC kèm theo các điều kiện khác như phải mua SP, HH thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mãi , giá trị hàng khuyến mãi được tính vào giá vốn hàng bán.
9. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí.
-Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kê toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
- Các khoản thuế NK, thuế TTĐB , thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua , nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì đc ghi giảm giá vốn hàng bán.
11.Kế toán thu nhập khác.
- Khoản thu nhập khác gồm :
+ Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ .
+ CL lãi do đánh giá lại vật tư, HH ,TSCĐ đưa đi góp vốn lien doanh , đầu tư vào công ty lien kết, đầu tư dài hạn khác .
+ CL giữa giá trị hợp lý TS đồng kiểm soát nhận về .
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại TS.
+ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa , cung cấp DV nhưng sau đó được giảm, đc hoàn . Thu tiền được phạt do khách hang vi phạm hợp đồng….
11.Kế toán chi phí khác gồm chi phí thanh lý , nhượng bán TSCĐ , chênh lệch giữa giá trị hợp lý TSCĐ , tiền phạt phải trả do vi phạm HĐ kinh tế, phạt hành chính…
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN : Phần thuyết minh không đánh STT, giao cho DN tự đánh số.
+Các TS ngoại bảng không phản ánh trên báo cáo. Mà các TK ngoại bảng này sẽ được thê hiện trong thuyết minh BCTC
+ Người lập biểu : Nếu là người hành nghề phải ký tên, đóng dấu nơi hành nghề.
- Bảng báo cáo KQHĐKD cũng không còn đánh số ở cột thuyết minh,
+ ở mỗi sổ kế toán đều có chỉ tiêu điều chỉnh số dư đầu kỳ . Để sử dụng trong trường hợp tài khoản đó bị điều chỉnh hồi tố, điều chỉnh hồi tố dung cho các sai sót trọng yếu.
BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC NGÀY 22/12/2014
• MỘT SỐ THAY ĐỔI MỚI TRONG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.
TT 200 có hiệu lực vào ngày 01/01/2015 có 6 chương và 4 phụ lục.
1. Kế toán tiền .
- Vàng tiền tệ là vàng được sử dụng với các chức năng cất giữ giá trị , không bao gồm các loại vàng được phân loại là hang tồn kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm báo cáo
- Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
⃰Áp dụng tỷ giá cho 1 số giao dịch :
- Khoản người mua trả tiền trước hoặc trả trước cho người bán : Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế .
- Ghi nhận doanh thu hoặc tài sản phát sinh từ giao dịch nhận trước hoặc trả trước :Áp dụng tỷ giá nhận trước hoặc trả trước.
- Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền : Chỉ nên áp dụng tỷ giá bình quân gia quyền.
2. Kế toán các khoản phải thu.
- Phân loại các khoản phải thu :
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán.
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán trực thuộc.
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại , không lien quan đến giao dịch mua bán.
- Khi lập báo cáo tài chính , căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hay ngắn hạn. Bên giao ủy thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận ủy thác sử dụng TK 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác.
- Phải thu nội bộ : Có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng phải thu giữa các đơn vị nội bộ.
3. Kế toán hàng tồn kho.
- Khô
0/5000
原始語言: -
目標語言: -
結果 (越南文) 1: [復制]
復制成功!
BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC NGÀY 22/12/2014• MỘT SỐ THAY ĐỔI MỚI TRỌNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.TT 200 có hiệu lực vào ngày 01/01/2015 có 6 chương và 4 phụ lục.1. Kế toán tiền.-Vàng tiền tệ là vàng được sử scholars với các chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm báo c Áo-Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi đảm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.⃰Áp Scholars tỷ giá cho 1 số giao dịch:-Khoản người mua trả tiền trước hoặc trả trước cho người bán: Áp Scholars tỷ giá giao dịch thực tế.-Ghi nhận doanh thu hoặc tài ở phát sinh từ giao dịch nhận trước hoặc trả trước: Áp Scholars tỷ giá nhận trước hoặc trả trước.-Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền: Chỉ nên áp Scholars tỷ giá bình quân gia quyền.2. Kế toán các khoản phải thu.-Phân loại các khoản phải thu: + Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán.+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa thể vị cấp trên và thể vị cấp dưới rục thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán rục thuộc. + Phải thu ông gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua bán.-Khi lập báo cáo tài chính, căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu tiếng phân loại là 戴思杰 hạn hay ngắn hạn. Bên giao ủy thác cạnh khẩu sử scholars TK 131, bên nhận ủy thác sử scholars TK 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác.-Phải thu nội bộ: Có Bulgaria ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng phải thu giữa các thể vị nội bộ.3. Kế toán hàng tồn kho.-Không sử scholars phương pháp nhập sáu cạnh trước, các bổ sung kỹ thuật tính giá thành theo phương pháp giá bán lẻ. Khi mua hàng tồn kho kèm thiết bị phụ tùng thay thế phải ghi nhận theo giá trị hợp lý của phần loại, thiết bị phụ tùng thay thế dự trữ hoặc chi phí ở cạnh KD dở dang luân chuyển hơn 12 tháng hoặc vượt quá 1 chu kỳ kinh doanh thì trình bày là tài ở 戴思杰 hạn trên BCTC. Trường hợp cạnh hàng tồn kho tiếng khuyến mãi, quảng cáo không thu tiền, không kèm theo các ban kiện ông như phải thu SP, HH, ghi nhận giá trị HTK vào chi phí bán hàng.-Trường hợp khách hàng chỉ nhận được hàng khuyến mãi, quảng cáo kèm theo các ban kiện ông như phải mua ở sanh, hàng hóa thì phải phân bổ số tiền thu được tiếng tính doanh thu cho đoàn hàng khuyến mãi , giá trị hàng khuyến mãi được tính vào giá vốn.-Bên nhận ủy thác không được phản ánh tồn kho của bên giao ủy thác.TK 157 không áp Scholars khi chuyển hàng tồn kho cho các thể vị phụ thuộc (mà sử scholars TK 136).4. Kế toán các khoản nợ phải trả.-Các khoản thuế gián thu như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT và các loại thuế gián thu ông về bản chất là khoản thu hộ bên thứ 3.Vì vậy các khoản thuế gián thu được loại trừ ra khỏi số suất về DT g Ộp trên BCTC hoặc các báo cáo ông.-Đối với các khoản thuế được hoàn, được giảm, phải phân biệt rõ số thuế được hoàn, được giảm là số thuế đã nộp ở khâu mua hay khâu bán.-Nghĩa vụ đối với NSNN được xác định là của bên giao ủy thác.-Bên nhận ủy thác được xác định là bên cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác trong việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, thanh quyết toán với NSNN.-TK 333 chỉ sử scholars tại bên giao ủy thác, không sử scholars tại bên nhận ủy thác.5. Kế toán phải trả nội bộ.-Phản ánh tình chuyển thanh toán các khoản phải trả giữa DN với các thể vị rục thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc có tổ chức công NXB kế toán. Giữa các thể vị hạch toán phụ thuộc của cùng 1 DN-Các khoản phải trả nội bộ gồm đoàn khoản vốn KD thể vị hạch toán phụ thuộc nhận từ DN. Lãi vay được vốn hóa hoặc chênh lệch tỷ giá.6. Kế toán phải trả, phải nộp ông.-Gồm đoàn các khoản phải trả, phải nộp ông, như phải trả tiếng mua BH hưu trí tự nguyện, BH nhân thọ, DT chưa thực hiện trong chương trình khách hàng truyền thống. Bên giao ủy thác không sử scholars TK 338.7. Kế toán vốn hào sỡ hữu.-Ghi nhận theo vốn thực góp, không ghi nhận vốn góp theo vốn ban lệ trên tập phép đăng ký KD.-TK này ghi nhận tại các thể vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc tiếng phản ánh số vốn góp KD được cấp bởi thể vị cấp trên.8. Kế toán các khoản doanh thu.-Doanh thu và chi phí chức ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.-Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, DT phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của phần nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện .-DT, lãi hoặc lỗ chỉ đc coi là chưa thực hiện nếu DN còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai.-Doanh thu không gồm các khoản thu hộ bên thứ 3.-Thời điểm căn cứ tiếng ghi nhận DTKT và DT tính thuế có Bulgaria ông nội tùy vào phần tình huống cụ Bulgaria. DT tính thuế chỉ được sử scholars tiếng xác định số thuế phải nộp theo luật định.-Khi luân chuyển SP, HH, Dv giữa các thể vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ DN tùy theo đặc điểm hoạt động, phân cấp quản lý của phần thể vị, DN có Bulgaria quyết định việc ghi nhận DT tại các thể vị nếu có sự gi một tăng trong giá trị SP, HH.-TH cạnh HH tiếng khuyến mãi, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ đc nhận hàng KM, QC kèm theo các ban kiện ông như phải mua SP, HH thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được tiếng tính doanh thu cho đoàn hàng khuyến mã tôi, giá trị hàng khuyến mãi được tính vào giá vốn hàng bán.9. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí.-Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế TNDN theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa thể chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kê toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ Ban chỉnh trọng quyết toán thuế TNDN tiếng làm tăng số thuế TNDN phải nộp.-Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi cạnh bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì đc ghi giảm giá vốn hàng bán.11.kế toán thu nhập ông.-Khoản thu nhập ông gồm:+ Thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ.+ CL lãi để đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư 戴思杰 hạn ông.+ CL giữa giá trị hợp lý TS đồng kiểm soát nhận về.+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại TS.+ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp DV nhưng sau đó được giảm, đc hoàn. Thu được tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng...11.kế toán chi phí ông gồm chí phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ, chênh lệch giữa giá trị hợp lý TSCĐ, tiền phạt phải trả làm vi phạm HĐ kinh tế, phạt hành chính...BẢNG cần ĐỐI KẾ TOÁN: Phần thuyết minh không đánh STT, giao cho DN tự đánh số.+ Các TS ngoại bảng không phản ánh trên báo cáo. Mà các TK ngoại bảng này sẽ được thê hiện trong thuyết minh BCTC+ Người lập biểu: Nếu là người hành nghề phải ký tên, Third dấu nơi hành nghề.-Bảng báo cáo KQHĐKD cũng không còn đánh số ở cột thuyết minh,+ Ở mỗi sổ kế toán đều có chỉ tiêu ban chỉnh số dư đầu kỳ. Để sử scholars trong trường hợp tài khoản đó bị ban chỉnh hồi tố, Ban chỉnh hồi tố dung cho các sai sót trọng yếu.BÁO CÁO TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP BAN HÀNH THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC NGÀY 22/12/2014• MỘT SỐ THAY ĐỔI MỚI TRỌNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN.TT 200 có hiệu lực vào ngày 01/01/2015 có 6 chương và 4 phụ lục.1. Kế toán tiền.-Vàng tiền tệ là vàng được sử scholars với các chức năng cất giữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho, được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm báo c Áo-Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi đảm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.⃰Áp Scholars tỷ giá cho 1 số giao dịch:-Khoản người mua trả tiền trước hoặc trả trước cho người bán: Áp Scholars tỷ giá giao dịch thực tế.-Ghi nhận doanh thu hoặc tài ở phát sinh từ giao dịch nhận trước hoặc trả trước: Áp Scholars tỷ giá nhận trước hoặc trả trước.-Đối với bên Có các tài khoản vốn bằng tiền: Chỉ nên áp Scholars tỷ giá bình quân gia quyền.2. Kế toán các khoản phải thu.-Phân loại các khoản phải thu: + Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua bán.+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa thể vị cấp trên và thể vị cấp dưới rục thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán rục thuộc. + Phải thu ông gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua bán.-Khi lập báo cáo tài chính, căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu tiếng phân loại là 戴思杰 hạn hay ngắn hạn. Bên giao ủy thác cạnh khẩu sử scholars TK 131, bên nhận ủy thác sử scholars TK 138, ngoại trừ phải thu về phí ủy thác.-Phải thu nội bộ: Có Bulgaria ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu bán hàng phải thu giữa các thể vị nội bộ.3. Kế toán hàng tồn kho.-Khô
正在翻譯中..
結果 (越南文) 2:[復制]
復制成功!
Báo cáo TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP BAN HÀNH doanh THEO THÔNG TƯ 200/2014 / TT-BTC NGÀY 22/12/2014
• MỘT SỐ THAY ĐỔI mới Trọng tài KHOẢN KẾ TOÁN.
TT 200 Có hiệu lực vào ngày 01/01 / 2015 Có 6 chương và 4 phụ lục.
1. Kế toán tiền.
- Vàng tiền tệ is vàng be used with chức năng store giá trị, do not included các loại vàng be phân loại is Hàng tồn Kho, be đánh giá lại Theo giá mua trên Thị Trường Trong nước tại thời điểm báo cáo
-. Khoản Thấu Chi ngân hàng not be ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà been phản ánh tương tự such as khoản vay ngân hàng
⃰Áp dụng tỷ giá cho 1 số giao dịch:
- Khoản người mua trả tiền trước or trả trước cho người Bán :. Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
- Ghi nhận doanh thu or assets Phát sinh từ giao dịch nhận trước or trả trước: Áp dụng tỷ giá nhận trước or trả trước.
- For bên Có accounts Cap bằng tiền :. Chỉ be áp dụng tỷ giá gia quyền Bình quân
2. Kế toán khoản must be the thu.
- Phân loại the right khoản thu:
+ Phải thu of khách hàng including the account must be thu Mang tính chất thương mại Phát sinh từ giao dịch Có tính chất Bán mua.
+ Phải thu Nội bộ including the account must be thu Centered đơn vị cấp trên and đơn vị cấp below trực thuộc do not Có tư cách pháp . nhân hạch toán trực thuộc
+ Phải thu thu khác gồm the account must not Có tính thương mại, can Liên Quan to transactions Bán mua.
- Khi Lập báo cáo tài Chính, căn cứ kỳ hạn còn lại of the account must be thu to . phân loại hay là dài hạn ngắn hạn Bên giao ủy thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận ủy thác sử dụng TK 138, ngoại trừ must be thu về phí ủy thác.
- Phải thu Nội bộ: Có thể ghi nhận doanh thu or no ghi nhận doanh Bán hàng must be thu thu between đơn vị Nội bộ.
3. Kế toán hàng tồn Kho.
- does not used phương pháp nhập sau xuất trước, bổ Sung: xây dựng tính giá Thành Theo phương pháp giá Bán lẻ. Khi mua hàng tồn kho kèm thiết bị phụ tùng substitute must nhận theo giá trị hợp lý of each loại, thiết bị phụ tùng substitute dự trữ or chi phí sản xuất KD dở dang luân chuyển than 12 tháng or exceeds 1 chu kỳ kinh doanh thì trình bày is tài sản dài hạn trên BCTC. Trường hợp xuất hàng tồn kho for khuyến mãi, quảng cáo can thu tiền, can kèm theo the conditions khác such as a thu SP, HH, ghi nhận giá trị HTK vào Chi Phí Bán hàng.
- Trường hợp khách hàng chỉ receive hàng khuyến mãi, Quảng cáo kèm Theo the conditions khác such as a mua sản phẩm, hàng Hóa thì phải phân bổ số tiền been to tính doanh thu thu cho cả hàng khuyến mãi , giá trị hàng khuyến mãi been tính vào giá Cap.
- Bên nhận ủy thác not be phản ánh tồn Kho of bên giao ủy thác.TK 157 not applied KHI chuyển hàng tồn Kho for đơn vị phụ thuộc (mà sử dụng TK . 136)
4. Kế toán khoản nợ the right trả.
- Các khoản thuế gián thu such as thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT and các loại thuế gián thu khác về Bản chất is khoản thu hộ bên thứ 3.Vì vậy its khoản thuế gián thu be exclude from số liệu về DT gộp trên BCTC or the báo cáo khác.
- Đối with khoản thuế be completed, be giảm, must be phân biệt rõ số thuế be completed, be Diminished be thuế have Nộp out khâu khâu Bán mua hay.
- Nghĩa vụ against NSNN be xác Định is of bên giao ủy thác.
- Bên nhận ủy thác be xác Định is bên Cung cấp dịch cho bên vụ giao ủy thác Trọng việc chuẩn bị Hồ sơ , Ke Khai, thanh quyết toán for NSNN.
- TK 333 chỉ sử dụng tại bên giao ủy thác, do not used tại bên nhận ủy thác.
5. Kế toán must be returned Nội bộ.
- Phản ánh tình Hình thanh toán khoản must be the trả Centered DN with đơn vị trực thuộc do not Có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc Có tổ chức công tác kế toán Giữa the đơn vị hạch toán phụ thuộc of cùng 1 DN.
- Các khoản must be returned Nội bộ gồm cả khoản Cap .. KD đơn vị hạch toán phụ thuộc nhận từ DN Lãi vay be Cap Hóa or chênh lệch tỷ giá
6. Kế toán non trả, must be Nộp khác.
- Gồm all right khoản trả, must be Nộp khác, such as a trả for mua BH hưu Trí tự nguyện, BH nhân thọ, DT chưa thực hiện Trọng chương trình khách hàng truyền thống Bên giao ủy thác do not used 338. TK.
7. Kế toán Cap chủ sỡ hữu.
- Ghi nhận Theo Cap thực góp, can ghi nhận Cap góp Theo Cap điều lệ trên giấy phép đăng ký KD.
-. TK this tại ghi nhận the unit is not Có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc for phản ánh số Cap góp KD be cấp bởi đơn vị cấp trên
8 . Kế toán the khoản doanh thu.
- Chi Phí and thu Doanh tạo ra khoản doanh thu which must be ghi nhận đồng thời Theo Nguyễn tắc phù hợp.
- For the transactions làm Phát sinh nghĩa vụ of the person Bán out thời điểm hiện tại and Trọng tương lai, DT be phân bổ Theo giá trị hợp Lý of each nghĩa vụ and written nhận KHI nghĩa vụ has been thực hiện.
- DT, lãi or lỗ chỉ đc COI is not implemented if DN còn Có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ Trọng the future.
- does not contain the khoản Doanh thu thu hộ bên thứ 3.
- Thời điểm căn cứ to record nhận DTKT and DT tính thuế Có thể khác nhau tùy vào tình huống cụ per thể.DT tính thuế chỉ used to xác Định số thuế must be Nộp Theo luật Định.
- Khi luân chuyển SP, HH, DV between đơn vị hạch toán phụ thuộc Trọng Nội bộ DN tùy Theo đặc điểm hoạt động, phân cấp of each quản Lý đơn vị, DN Perhaps quyết Định việc ghi nhận DT tại the unit if Có sự gia increase Trọng giá trị SP, HH.
- TH xuất HH for khuyến mãi, Quảng cáo but khách hàng chỉ đc nhận hàng KM, QC kèm Theo the conditions khác such as a mua SP, HH thì kế toán must be phân bổ số tiền to be tính doanh thu thu cho cả hàng khuyến mãi, giá trị hàng khuyến mãi been tính vào giá Cap hàng Bán.
9. Nguyên tắc kế toán the khoản Chi phí.
-Các khoản Chi phí not be COI is Chi phí tính thuế TNDN Theo quy Định of luật thuế but Có đầy đủ Hóa đơn chứng từ and was hạch toán đúng chế độ Theo ke toan it will not be written Diminished Chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh Trọng quyết toán thuế TNDN để làm increase số thuế TNDN must be NOP.
- Các khoản thuế NK, thuế TTĐB, thuế BVMT was tính vào giá trị hàng mua, if KHI xuất Bán hàng Hóa mà the khoản thuế which was . hoàn lại thì đc ghi giảm giá Cap hàng Bán
11.Kế toán thu nhập khác.
- Khoản thu nhập khác
gồm:. + Thu nhập từ thanh Lý nhượng Bán TSCĐ
+ đánh giá lại vật tư, HH, TSCĐ supplied CL Lai làm đi góp Cap Liên doanh, đầu tư vào công TY Liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ CL Centered giá trị hợp Lý TS đồng kiểm soát nhận về.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ Bán and thuê lại TS.
+ Các khoản thuế must be Nộp KHI Bán hàng Hóa, Cung cấp DV but then be giảm, đc hoàn. Thu Hằng tiền be phạt làm khách vi Phạm hợp đồng ....
11.Kế toán Chi Chi phí thanh phí khác gồm Lý, nhượng Bán TSCĐ, chênh lệch Centered giá trị hợp Lý TSCĐ, tiền phạt must trả làm vi Phạm HĐ kinh tế, phạt hành Chính ...
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN:. Phần thuyết Minh can đánh STT, giao cho DN tự đánh số
+ Các TS ngoại bảng do not phản . ánh trên báo cáo Mà the TK ngoại bảng will be thê hiện Trọng Minh thuyết BCTC
+ Người Lập biểu:. If is người hành nghề must be ký tên, đóng dấu nơi hành nghề
- Bảng báo cáo KQHĐKD are no longer numbering out cột thuyết Minh,
+ at every sổ kế toán will Có chỉ tiêu điều chỉnh số dư đầu kỳ. Để sử dụng Trọng Trường hợp tài khoản which bị điều chỉnh hồi tố, điều chỉnh hồi tố Dũng cho the sai sot trọng yếu.
báo cáo TẬP HUẤN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGHIỆP BAN HÀNH doanh THEO THÔNG TƯ 200/2014 / TT-BTC NGÀY 22/12/2014
• MỘT SỐ THAY ĐỔI mới Trọng tài KHOẢN KẾ TOÁN.
TT 200 Có hiệu lực vào ngày 2015/01/01 . Có 6 chương và 4 phụ lục
1. Kế toán tiền.
- Vàng tiền tệ is vàng be used with chức năng store giá trị, do not included các loại vàng be phân loại is Hàng tồn Kho, be đánh giá lại Theo giá mua trên Thị Trường Trong nước tại thời điểm báo cáo
-. Khoản Thấu Chi ngân hàng not be ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà been phản ánh tương tự such as khoản vay ngân hàng
⃰Áp dụng tỷ giá cho 1 số giao dịch:
- Khoản người mua trả tiền trước or trả trước cho người Bán :. Áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế
- Ghi nhận doanh thu or assets Phát sinh từ giao dịch nhận trước or trả trước: Áp dụng tỷ giá nhận trước . or trả trước
- With bên Có accounts Cap bằng tiền:. Chỉ be áp dụng tỷ giá gia quyền Bình
quân. 2. Kế toán khoản must be the thu
- Phân loại the right khoản thu:
+ Phải thu the customers including the account must be thu Mang tính chất thương mại Phát sinh từ giao dịch Có tính chất Bán mua.
+ Phải thu Nội bộ including the account must be thu Centered đơn vị cấp trên and đơn vị cấp below trực thuộc do not Có tư cách pháp nhân hạch . toán trực thuộc
+ Phải thu thu khác gồm the account must not Có tính thương mại, can Liên Quan to transactions Bán mua.
- Khi Lập báo cáo tài Chính, căn cứ kỳ hạn còn lại of the account must be thu for phân loại . is dài hạn hay ngắn hạn Bên giao ủy thác xuất khẩu sử dụng TK 131, bên nhận ủy thác sử dụng TK 138, ngoại trừ must be thu về phí ủy thác.
- Phải thu Nội bộ: Có thể ghi nhận doanh thu or no . ghi nhận doanh Bán hàng must be thu thu between đơn vị Nội bộ
3. Kế toán hàng tồn Kho.
- khô
正在翻譯中..
 
其它語言
本翻譯工具支援: 世界語, 中文, 丹麥文, 亞塞拜然文, 亞美尼亞文, 伊博文, 俄文, 保加利亞文, 信德文, 偵測語言, 優魯巴文, 克林貢語, 克羅埃西亞文, 冰島文, 加泰羅尼亞文, 加里西亞文, 匈牙利文, 南非柯薩文, 南非祖魯文, 卡納達文, 印尼巽他文, 印尼文, 印度古哈拉地文, 印度文, 吉爾吉斯文, 哈薩克文, 喬治亞文, 土庫曼文, 土耳其文, 塔吉克文, 塞爾維亞文, 夏威夷文, 奇切瓦文, 威爾斯文, 孟加拉文, 宿霧文, 寮文, 尼泊爾文, 巴斯克文, 布爾文, 希伯來文, 希臘文, 帕施圖文, 庫德文, 弗利然文, 德文, 意第緒文, 愛沙尼亞文, 愛爾蘭文, 拉丁文, 拉脫維亞文, 挪威文, 捷克文, 斯洛伐克文, 斯洛維尼亞文, 斯瓦希里文, 旁遮普文, 日文, 歐利亞文 (奧里雅文), 毛利文, 法文, 波士尼亞文, 波斯文, 波蘭文, 泰文, 泰盧固文, 泰米爾文, 海地克里奧文, 烏克蘭文, 烏爾都文, 烏茲別克文, 爪哇文, 瑞典文, 瑟索托文, 白俄羅斯文, 盧安達文, 盧森堡文, 科西嘉文, 立陶宛文, 索馬里文, 紹納文, 維吾爾文, 緬甸文, 繁體中文, 羅馬尼亞文, 義大利文, 芬蘭文, 苗文, 英文, 荷蘭文, 菲律賓文, 葡萄牙文, 蒙古文, 薩摩亞文, 蘇格蘭的蓋爾文, 西班牙文, 豪沙文, 越南文, 錫蘭文, 阿姆哈拉文, 阿拉伯文, 阿爾巴尼亞文, 韃靼文, 韓文, 馬來文, 馬其頓文, 馬拉加斯文, 馬拉地文, 馬拉雅拉姆文, 馬耳他文, 高棉文, 等語言的翻譯.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: